
Trainee for Tra Bong Area Program
World Vision International - Vietnam
- Chi tiết công việc
- Giới thiệu công ty
Vị trí công việc này hiện tại đã hết hạn nộp hồ sơ, bạn có thể tham khảo thêm một số công việc liên quan phía dưới
- To serve as a catalyst, partnership broker, and builder of the capacity of local partners, facilitating the development process toward the improved and sustained well-being of children within their families and community, especially the most vulnerable children/Để phục vụ như một cầu nối, người kết nối đối tác và người xây dựng năng lực cho các đối tác địa phương, thúc đẩy quá trình phát triển nhằm cải thiện và duy trì sự an sinh cho trẻ em trong gia đình và cộng đồng, đặc biệt là những trẻ em dễ bị tổn thương nhất.
- To manage the technical projects in assigned communes and advocate for sustainable well- being of children especially the most vulnerable children/ Quản lý các dự án kỹ thuật tại các xã được phân công và thúc đẩy an sinh bền vững cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em dễ bị tổn thương nhất.
• Facilitate partnering/ networking with and connections among different local stakeholders (formal and informal community groups, businesses, NGOs and local government agencies, etc.) to mobilize resources for the well-being of children in alignment to the stakeholders mapping of the area/ Xây dựng mối quan hệ hợp tác/ kết nối với các đối tác địa phương khác nhau (các tổ nhóm tại cộng đồng, các tổ chức phi chính phủ và chính quyền địa phương, v.v.) để huy động nguồn lực nhằm đảm bảo an sinh cho trẻ em phù hợp với bối cảnh địa phương.
• Raise awareness of local partners and community in assigned commune on WV's Christian identity and values, child focused and community-based development approach/ Nâng cao nhận thức của các đối tác địa phương và cộng đồng tại xã được phân công về bản sắc và giá trị của Tổ chức Tầm Nhìn Thế Giới, phương pháp phát triển dựa vào cộng đồng tập trung vào trẻ em.
• Facilitate capacity building for communities and local partners in Area Program (AP) planning and annual community review and planning with a focus on AP contexts, its challenges and opportunities / Tạo điều kiện nâng cao năng lực cho cộng đồng và các đối tác địa phương trong việc lập kế hoạch Chương trình vùng (AP) và đánh giá, lập kế hoạch cộng đồng hàng năm, tập trung vào bối cảnh của Chương trình dựa trên những thách thức và cơ hội của cộng đồng.
• Facilitate AP planning activities at the assigned communes/ Tạo điều kiện cho các hoạt động lập kế hoạch Chương trình vùng (AP) tại các xã được phân công.
• Facilitate annual community review and planning at the assigned communes with a focus on impact, sustainability and effectiveness/ Tạo điều kiện cho việc đánh giá và lập kế hoạch cộng đồng hàng năm tại các xã được phân công, tập trung vào tác động, tính bền vững và hiệu quả.
• Support communities and partners to develop and implement the community-based disaster preparedness plans/ Hỗ trợ cộng đồng và các đối tác trong việc phát triển và thực hiện các kế hoạch phòng ngừa giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại trên cộng đồng.
Monitoring/ Giám sát
• Facilitate capacity building for communities and local partners in the assigned communes in shared monitoring that is suitable for local community/ Tạo điều kiện để nâng cao năng lực cho cộng đồng và các đối tác địa phương tại các xã được phân công trong việc xây dựng phương pháp giám sát cộng đồng phù hợp với bối cảnh địa phương.
• Facilitate shared monitoring activities and reports/ Điều phối các hoạt động giám sát cộng đồng và báo báo.
• Facilitate refection meetings with participation of communities/ Điều phối các cuộc họp phản hồi với sự tham gia của cộng đồng và đối tác.
• Facilitate annual program effectiveness/ PAF self-review and community-based groups self-review/ Tạo điều kiện cho việc tự đánh giá hiệu quả chương trình hàng năm (PAF) và tự đánh giá của các tổ nhóm dựa vào cộng đồng.
Strengthen child clubs and children led community initiatives/ Cũng cổ câu lạc bộ trẻ em và các sáng kiến cộng đồng do trẻ đề xuất:
• Promote the use of child friendly tools such as photo voice, body map, river of life to increase child participation and voice in the community/ Khuyến khích việc sử dụng các công cụ thân thiện với trẻ em như: Hình ảnh biết nói, bản đồ hình thể, dòng song cuộc đời để tăng cường sự tham gia và tiếng nói của trẻ em trong cộng đồng.
• Strengthen child protection committees in the assigned communes/Cũng cố Ban bảo vệ trẻ em tại các xã phụ trách.
• Facilitate capacity building for communities and local partners in MVC mapping for AP contexts to ensure that all vulnerable groups are mapped out and reached/Tạo điều kiện để nâng cao năng lực cho cộng đồng và các đối tác địa phương để xác đinh được danh sách trẻ dễ bị tổn thương nhất cho bối cảnh của Chương trình vùng (AP), đảm bảo rằng tất cả các nhóm dễ bị tổn thương được xác định và được tiếp cận.
• Facilitate the process of MVC mapping and updates/ Tạo điều kiện để hỗ trợ quá trình xá định và cập nhật thông tin về trẻ em dễ bị tổn thương (MVC).
• Utilize MVC mapping results for program planning and support - to make sure MVC are included and best benefiting from technical project interventions/ models/ Sử dụng kết quả từ việc xác định danh sách MVC cho lập kế hoạch và hỗ trợ chương trình - để đảm bảo rằng trẻ em dễ bị tổn thương (MVC) được hưởng lợi tối đa từ các can thiệp/ mô hình dự án kỹ thuật.
• Document best practices, lesson learnt and Most Significant Change (MSC) stories of MVC and their families/ Ghi lại các thực hành tốt, bài học kinh nghiêm và câu chuyện Thay Đổi có ý nghĩa nhất (Most Significant Change - MSC) của trẻ em dễ bị tổn thương (MVC) và gia đình trẻ.
• Strengthen community-based groups the assigned communes and build capacity for them in micro projects planning to complement the goal of the program/ Cũng cố các tổ nhóm vào cộng đồng tại các xã được phân công và xây dựng năng lực cho họ trong việc lập kế hoạch dự án nhỏ để đóng góp bổ sung mục tiêu của chương trình.
• Identify and engage communities and partners in micro projects/Xác định và huy động sự tham gia của cộng đồng và đối tác và trong các dự án nhỏ.
• Facilitate the community-based groups in development and implementation of micro projects/ Hỗ trợ các tổ nhóm dựa vào cộng đồng trong việc phát triển và thực hiện các dự án nhỏ.
• Facilitate community-based groups in monitoring and reporting of micro projects/ Hỗ trợ các tổ nhóm dựa vào cộng đồng trong việc giám sát và báo cáo về các dự án nhỏ.
• Ensure sponsorship Integration plan is a part of Annual Community Review and Plan to maximise integration with programme activities and to support development of Community-Led Care & Protection and Children's Participation and Voice within the community/ Đảm bảo rằng kế hoạch lồng ghép bảo trợ là một phần trong việc Đánh giá và lập Kế hoạch Cộng đồng hàng năm để tối đa hóa việc lồng ghép với các hoạt động chương trình và để hỗ trợ phát triển Chăm sóc và Bảo vệ Do cộng đồng làm chủ và Tham gia và Tiếng nói của trẻ em trong cộng đồng.
• Ensure sponsorship Integration in Technical Programs and CESP and ensure all RC are actively and meaningfully participated in and benefited through program activities in the assigned target communes/ Đảm bảo lồng ghép kế hoạch bảo trợ vào các Chương trình Kỹ thuật và CESP (Huy động sự tham gia của cộng đồng và kế hoạch bảo trợ) và đảm bảo rằng tất cả trẻ đại diện (RC) tham gia một cách tích cực và có ý nghĩa qua các hoạt động của chương trình tại các xã mục tiêu được phân công.
• Support the child monitoring processes and follow up with case management of registered children in assigned communes. Ensure reporting and follow-up adherence to child death, sickness and accident/protection protocols/Hỗ trợ quy trình giám sát trẻ em và theo dõi quản lý các trường hợp của trẻ em được đăng ký trong các xã được phân công. Đảm bảo báo cáo và tuân thủ các quy định về vấn đề trẻ tử vong, bệnh tật và tai nạn/bảo vệ của trẻ em.
• Integrate sponsorship communication in program activities where possible/Lồng ghép tuyền thông kiến thức về bảo trợ vào trong các hoạt động chương trình (nếu có thể)
• Provide support to AP manager to captures Transformational Stories of Registered children to communicate with sponsors/ Hỗ trợ Quản lý Chương trình vùng trong việc thu thập các Câu chuyện thay đổi có ý nghĩa của trẻ đại diện để chia sẻ với nhà tài trợ.
• Support the Efficient management & delivery of sponsor engagement features to meet quality and delivery standards/ Hỗ trợ quản lý hiệu quả và cung cấp các tính năng gắn kết với nhà tài trợ để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và giao hàng.
HEA-DRR/ PHÒNG NGỪA GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
Take Disaster Risk Reduction - Response to Climate Change (DRR-RCC) account when coordinating, implementing, M&E of AP/Project's activities to ensure that climate change and disaster risks can be addressed and reduced. He/she is also expected to coordinate with related staff/partners, join emergency response in the targeted Area Program when needed/ Cân nhắc Giảm thiểu Rủi ro Thiên tai - Phản ứng với Biến đổi Khí hậu (DRR-RCC) khi phối hợp, thực hiện và theo dõi đánh giá của các hoạt động Chương trình Khu vực/Dự án để đảm bảo rằng các rủi ro từ biến đổi khí hậu và thiên tai có thể được giảm thiểu và giải quyết. Người đó cũng được mong đợi phối hợp với nhân viên/các đối tác liên quan, tham gia vào phản ứng khẩn cấp trong Chương trình Khu vực nhắm mục tiêu khi cần thiết.
Implementation of Technical Models and Advocacy/ Thực hiện thúc đẩy các mô hình kỹ thuật:
• Work closely with Technical Program Officers (TPOs) to introduce and build capacity for local partners on technical project models, guidelines, tools/ Làm việc chặt chẽ với các Cán bộ kỹ thuật (TPOs) để giới thiệu và xây dựng năng lực cho các đối tác địa phương về các mô hình dự án kỹ thuật, hướng dẫn và công cụ..
• Facilitate the implementation of technical models in alignment with the standard guidelines (cost norms) and tools while ensuring that they are suitable for the uniqueness of the AP context/ Hỗ trợ việc triển khai các mô hình kỹ thuật phù hợp với các hướng dẫn chuẩn (quy đinh Tài chính) và công cụ, đồng thời đảm bảo chúng phù hợp với đặc thù của bối cảnh Chương trình vùng (AP).
• Work closely with TPO and technical local partners to facilitate the supportive supervision process in assigned communes to ensure technical quality of the project models/ Làm việc chặt chẽ với TPO và các đối tác kỹ thuật địa phương để hỗ trợ quá trình giám sát hỗ trợ trong các xã được phân công, đảm bảo chất lượng kỹ thuật của các mô hình dự án.
• Mainstream Cross cutting themes (CPPa, gender, environment, disability, climate change adaptation) in all project activities whenever appropriate/ Làm chủ các chủ đề xuyên suốt (tham gia trẻ em, giới tính, môi trường, khuyết tật, thích ứng với biến đổi khí hậu) trong tất cả các hoạt động của chương trình.
• Document impactful and evidenced-based practices in local context through capturing this in case studies and share internally and externally as relevant/ Ghi lại các điển hình có tác động và dựa trên bằng chứng trong bối cảnh địa phương thông qua việc thu thập thông tin này trong các trường hợp điển hình và chia sẻ nội bộ và bên ngoài khi cần thiết.
• Monitor and report (Indicators Tracking Table (ITT) and narrative) on the progress of Technical Projects (monthly, semi-annually, annually), program quality self-review tools and checklist for AP among others/ Theo dõi và báo cáo (bảng theo dõi chỉ số (ITT) và bản báo cáo bằng văn bản) về tiến độ của các Dự án Kỹ thuật (hàng tháng, mỗi nửa năm, hàng năm), các công cụ tự đánh giá chất lượng chương trình và bảng kiểm tra cho Chương trình vùng và các công việc khác.
• Facilitate communities and partners to participate in the baseline survey and evaluation in assigned communes/ Hỗ trợ cộng đồng và các đối tác tham gia vào cuộc khảo sát đầu vào và đánh giá trong các xã được phân công.
• Support in exploring research opportunities in the area to better understand issues and vulnerabilities and utilize this data in advocacy, external engagement and policy work/ Hỗ trợ trong việc khám phá cơ hội nghiên cứu trong vùng dự án để hiểu rõ hơn về các vấn đề và sự dễ tổn thương, và sử dụng dữ liệu để thúc đẩy thực thi các chính sách trong hoạt động của Chương trình.
• Support AP team in mobilizing the established partnerships and networks within the area to strengthen advocacy and policy work and better address key issues facing by children in an impactful and sustainable manner/ Hỗ trợ Chương trình trong việc huy động sự tham, xây dựng mối quan hệ hợp tác, và xây dựng mang lưới trong chương trình vùng để tăng cường công tác thúc đẩy thực thi chính sách, và giải quyết các vấn đề then chốt đang đối diện với trẻ em một cách có ý nghĩa và bền vững hơn.
• Coordinate procurement and strategic sourcing in assigned communes/ Phối hợp việc mua sắm và nguồn cung chiến lược trong các xã được phân công.
• Enhance presentation, teamwork and management skills and gain experience in project development and administration/ Nâng cao kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm và quản lý, cũng như tích lũy kinh nghiệm trong phát triển và quản lý dự án.
• Gain direct, hands-on experience in community services and development work, as the first step to embarking on a career within this field/ Có được kinh nghiệm trực tiếp và thực tiễn trong dịch vụ cộng đồng và công việc phát triển, là bước đầu tiên để bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực này.
• A successful traineeship period may be followed by an opportunity for full-time employment with WVV/ Khoảng thời gian thực tập thành công có thể mở ra cơ hội làm việc toàn thời gian tại WVV.
• Passionate about giving back and would like to have a career in community development/ Nhiệt tình muốn đóng góp và mong muốn có sự nghiệp trong phát triển cộng đồng.
• Strong critical and analytical thinking skills/ Kỹ năng tư duy phê phán và phân tích mạnh mẽ;
• Be able to function well in a team environment/ Có khả năng làm việc tốt trong môi trường nhóm.
• Basic written English skills, particularly report writing skills/ Có kỹ năng viết tiếng Anh cơ bản, đặc biệt là kỹ năng viết báo cáo.
• Good computer skills (word processing, excel and power point)/ Có kỹ năng sử dụng máy tính tốt (xử lý văn bản, Excel và PowerPoint);
• Humility, respect, and care for others - especially the vulnerable children/ Sự khiêm tốn, tôn trọng và quan tâm đến người khác - đặc biệt là trẻ em dễ bị tổn thương.
• Willingness to work at the project sites (village/ commune level) with frequent travel/ Sẵn sàng làm việc tại các địa điểm dự án (cấp thôn/xã) với thường xuyên đi lại.
Thông tin chung
- Ngày hết hạn: 30/07/2024
- Thu nhập: Thỏa thuận
Là một phần của những nỗ lực trên toàn cầu để cải thiện cuộc sống của trẻ em dễ bị tổn thương, World Vision tin tưởng và phấn đấu vì một thế giới nơi mọi trẻ em được bảo vệ, không phải sống trong đói nghèo và có thể phát huy hết tiềm năng của mình. Với hơn 70 năm kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên tận tâm của World Vision triển khai hiệu quả các chương trình phát triển và cứu trợ, giúp trao quyền cho cộng đồng và mang lại những thay đổi thực chất, bền vững để đảm bảo sự phát triển toàn diện của mọi ...
Việc làm tương tự
Giải thưởng
của chúng tôi
Top 3
Nền tảng số tiêu biểu của Bộ
TT&TT 2022.
Top 15
Startup Việt xuất sắc 2019 do VNExpress tổ chức.
Top 10
Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo Việt Nam - Hội đồng tư vấn kinh doanh ASEAN bình chọn.
Giải Đồng
Sản phẩm công nghệ số Make In Viet Nam 2023.