a. Quản lý nhập - xuất - tồn kho
Tiếp nhận, kiểm tra số lượng, chất lượng, hạn dùng, tem nhãn của hàng nhập kho.
Sắp xếp hàng hóa đúng khu vực, theo nguyên tắc FIFO/FEFO (hết hạn trước - xuất trước).
Theo dõi, cập nhật và đối chiếu dữ liệu nhập - xuất - tồn trên hệ thống (ERP/WMS).
Lên đề nghị mua hàng phối hợp với bộ phận mua hàng, RND, kế toán và nhà cung cấp để đảm bảo luân chuyển hàng hóa suôn sẻ.
Phối hợp với các bộ phận kinh doanh để hỗ trợ các chương trình khuyến mãi, xuất hàng nhanh, đảm bảo hàng tồn kho theo kế hoạch kinh doanh
b. Kiểm soát chất lượng hàng hóa
Đảm bảo điều kiện bảo quản phù hợp với đặc thù mỹ phẩm (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng).
Phát hiện, xử lý hàng lỗi, hàng cận date, hàng hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn.
Lập biên bản và báo cáo với các bộ phận liên quan về hàng hóa có vấn đề.
c. Tổ chức sắp xếp kho
Thiết kế sơ đồ kho khoa học, thuận tiện cho việc kiểm soát và tìm kiếm sản phẩm.
Giám sát công tác vệ sinh kho, phòng chống côn trùng, ẩm mốc, cháy nổ.
Dán nhãn, mã code, quản lý theo lô, theo hạn sử dụng.
d.
Quản lý nhân sự kho
Phân công, giám sát công việc của
nhân viên kho,
giám sát kho, đảm báo đúng tiến độ,
đúng quy trình.
Đào tạo nhân viên về quy trình nhập - xuất, an toàn lao động và bảo quản hàng mỹ phẩm.
Đánh giá hiệu suất làm việc, đề xuất thưởng - phạt.
e. Báo cáo và cải tiến
Lập các báo cáo tồn kho, hàng chậm luân chuyển, hàng cận date định kỳ.
Đề xuất giải pháp tối ưu hóa không gian kho, quy trình vận hành và chi phí.