Bằng cách phân tích các con số liên quan đến ngày tháng năm sinh, thần số học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sở thích, mục tiêu và thách thức trong cuộc sống. Áp dụng thần số học vào việc lựa chọn nghề nghiệp cũng là một cách tuyệt vời để tìm ra sự phát triển của bản thân trong tương lai.
Khám phá cách tính nghề nghiệp phù hợp với các con số chủ đạo
Khác với những quan điểm dựa hoàn toàn vào tâm linh, thần số học thực chất là 1 dạng khoa học bắt nguồn từ quan điểm của Pythagoras (hay Py-ta-go) - nhà toán học nổi tiếng nhất mọi thời đại - dùng để nghiên cứu về các con số và tác động của chúng đến con người. Vậy nên có thể khẳng định thần số học không phải bói toán, mê tín, dị đoan.
Như đã nói ở trên, thần số học là khoa học nghiên cứu các con số. Nó giúp con người hiểu hơn về ưu - nhược điểm của chính mình dựa trên rất nhiều các chỉ số khác nhau. Có thể lấy 1 vài ví dụ cụ thể như:
Như vậy, thần số học không chỉ giúp mỗi người phát triển thái độ, cân bằng cảm xúc, cải thiện các mối quan hệ mà còn đem tới những chỉ dẫn, định hướng rõ ràng để phát triển sự nghiệp của bản thân. Dựa trên tính cách, sở thích, nhu cầu riêng, mỗi người sẽ tự tìm kiếm được việc làm phù hợp nhất cho chính mình. Việc áp dụng thần số học trong hướng nghiệp đã tồn tại từ rất lâu trước đây và hiện vẫn đang rất phổ biến, thu hút sự quan tâm của vô số người ở mọi lứa tuổi.
Để tính được số chủ đạo (hay chỉ số đường đời) của mình, bạn chỉ cần đơn giản công tất cả các chữ số trong ngày tháng năm sinh lại là được. Nếu kết quả cho ra lớn hơn 10 thì lại tiếp tục cộng cho đến khi ra kết quả chữ số là được.
Ví dụ: Bạn sinh ngày 25 - 12 - 2004. Ta sẽ có cách tính:
(2 + 5) + (1 + 2) + (2 + 0 + 0 + 4) = 16
Tiếp tục cộng: 1 + 6 = 7 -> Số chủ đạo của bạn là 7
Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp đặc biệt, tổng bạn cộng ra là 11, 22 hoặc 33 thì có thể giữ nguyên, không cần cộng tiếp bởi đây là những con số vua, có ý nghĩa riêng đặc biệt.
Sau khi tính toán xong, bạn có thể tra cứu nghề nghiệp phù hợp với bản thân theo nội dung dưới đây.
Cách tính thần số học, con số chủ đạo
Trong thần số học, người ta sẽ xét các con số từ 2 đến 10 bởi theo trường phái Pythagoras, không có con số chủ đạo bằng 1. Bên cạnh đó còn các con số đặc biệt như 11, 22, 33 hay còn được viết là 11/2, 22/4 và 33/6. Mỗi con số sẽ có những điểm nổi bật riêng phù hợp với từng ngành nghề nhất định.
Như đã nói ở trên, quan điểm của trường phái Pythagoras không có số chủ đạo 1 bởi trong các chữ số tự nhiên, trừ 0 và 1 ra thì không có hai chữ số tự nhiên nào cộng lại bằng 1 cả. Vậy nên thay vào đó, người ta sử dụng số 10.
Tuy nhiên tùy vào từng trường phái sẽ có những cách gọi riêng. Bạn có thể gọi nó là số chủ đạo 1 hay số chủ đạo 10 đều được bởi chúng đều có đặc điểm, tính chất giống y hệt nhau.
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Dễ bị các yếu tố bên ngoài chi phối, chịu áp lực kém.
Thần số học số 2 nghề nghiệp: Những nhóm ngành liên quan tới nghệ thuật, truyền thông và xã hội.
Ví dụ: Nhà văn, Kiến trúc sư, Thiết kế, Họa sĩ, Diễn viên, Bác sĩ, Giáo viên, Nhà tâm lý, Nhà báo,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Gia trưởng, trịnh thượng, kiêu căng, thích ra lệnh.
Thần số học số 3 nghề nghiệp: Những công việc liên quan tới việc tính toán, tổ chức, yêu cầu sự tỉ mỉ và tư duy thẩm mỹ cao.
Ví dụ: Đạo diễn, Nhiếp ảnh gia, Kiến trúc sư, Doanh nhân, Biên phiên dịch, Marketer,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Khô khan, dễ bị vật chất cám dỗ đến đánh mất bản thân, dễ mất cân bằng cảm xúc.
Thần số học số 4 nghề nghiệp: Các nhóm ngành mang tính quản lý, lãnh đạo, yêu cầu khả năng phân tích cùng thái độ cầu toàn, nguyên tắc.
Ví dụ: Quản trị kinh doanh, Quản lý giáo dục, Quản lý nhân sự, Luật sư, Nhà báo, Bác sĩ, Dược sĩ, Giáo viên,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Không chịu được sự gò bó, khả năng tự kiềm chế kém, quá nghiêng về cảm tính, thiếu khả năng gắn kết.
Thần số học số 5 nghề nghiệp: Các công việc thiên về tự do, khám phá, đi lại nhiều, ít phải chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ bất kì ai.
Ví dụ: Phóng viên, Content Creator, Hướng dẫn viên du lịch, Freelancer, Designer, Họa sĩ, Ca sĩ, Diễn viên,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Dễ mắc kẹt trong áp lực hay bất an; nếu bị bó buộc dễ bị trì trệ, mất khả năng sáng tạo; dễ cam chịu, tự hủy hoại bản thân.
Thần số học số 6 nghề nghiệp: Các ngành nghề liên quan tới nghệ thuật, văn hóa, phát triển con người, phát triển và đóng góp cho xã hội; các nhóm ngành quản lý, lãnh đạo.
Ví dụ: Giáo viên, Bảo mẫu, Nhà tâm lý học, Quản lý nhân sự, Nhà ngoại giao, Nhà từ thiện/ nhân đạo, Họa sĩ, Designer, Content Creator,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Cố chấp, dễ phản ứng thái quá, bất trị, khó nhận ra vấn đề của bản thân.
Thần số học số 7 nghề nghiệp: Các công việc liên quan tới sáng tạo, tiếp nhận kiến thức, nghiên cứu xã hội.
Ví dụ: Nhà nghiên cứu, Bác sĩ, Chuyên viên tiếp thị, Quản lý tài chính, Nhà báo, Nghệ sĩ,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Sống quá vật chất, dễ làm mất lòng người khác, quá nuông chiều hoặc quá nghiêm khắc.
Thần số học số 8 nghề nghiệp: Những khối ngành liên quan tới đào tạo, quản lý, mang tính chất nghiệp vụ cao.
Ví dụ: Nhân viên văn phòng, Kế toán, Nhân viên ngân hàng, Quản lý tài chính, Quản lý giáo dục, Quản lý dân sự, Chuyên viên thuế,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Sống thiếu thực tế, ít kiên nhẫn, thiếu chính kiến, tham vọng mù quáng.
Thần số học số 9 nghề nghiệp: Các lĩnh vực liên quan tới nhân văn, văn hóa, đóng góp cho cộng đồng.
Ví dụ: Diễn giả, Luật sư, Nhà hoạt động xã hội, Nhiếp ảnh gia, Diễn viên, Designer,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Dễ mất bình tĩnh, có xu hướng lạc lối, mất định hướng, quá kiêu ngạo, thích áp chế người khác.
Thần số học số 10 nghề nghiệp: Các công việc liên quan tới bản lý, đề cao tính chất lãnh đạo và khả năng tổng hợp, định hướng và giao tiếp tốt.
Ví dụ: Nhân viên sale, Chuyên gia tư vấn, Quản lý nhân sự, Truyền thông, Thủ quỹ, Doanh nhân, Nhân viên tư vấn tài chính,...
Đặc điểm nổi bật:
Thần số học số 11 nghề nghiệp: Dễ bị cám dỗ bởi vật chất, không nhận ra được giá trị bản thân, dễ lạc lối, mất phương hướng.
Công việc phù hợp: Những ngành nghề tạo điều kiện phát triển về nhận thức, tâm linh, sự nhạy bén và liên quan nhiều đến lĩnh vực tinh thần.
Ví dụ: Nhà văn, Nhà báo, Giáo viên, Nhà thiết kế, Nhân viên chăm sóc khách hàng, Nhân viên tư vấn,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Dễ xao nhãng, quá tham việc, mất cân bằng cảm xúc, sống quá vật chất.
Thần số học số 22 nghề nghiệp: Những lĩnh vực liên quan tới phân tích, logic, tưởng tượng,...
Ví dụ: Thiết kế nội thất, Kiến trúc sư, Cơ khí, Xây dựng, Biên phiên dịch, Designer,...
Đặc điểm nổi bật:
Trường hợp tiêu cực: Quá hi sinh, quá nhạy cảm, quá kiểm soát, khó cân bằng giữa lí trí và cảm xúc.
Thần số học số 33 nghề nghiệp: Các công việc liên quan tới con người, nghệ thuật, kinh doanh.
Ví dụ: Giáo viên, Nhà tư vấn giáo dục, Y tá, Nhà thiết kế, Nhà hoạt động xã hội, Quan hệ công chúng,...
Xem thần số học miễn phí, định hướng nghề nghiệp tương lai
Nhìn chung, sử dụng thần số học như công cụ hỗ trợ con người định hướng nghề nghiệp là việc có thể tin tưởng được. Tuy nhiên, điều quan trọng quyết định thành công sự nghiệp lại nằm ở chính nỗ lực của mỗi người. Hy vọng những thông tin về Thần số học nghề nghiệp mà JobOKO chia sẻ sẽ giúp các bạn có thêm cái nhìn mới mẻ về bản thân và tìm được hướng đi phù hợp nhất.