Bảo hiểm thất nghiệp là gì? điều kiện để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

27/07/2021 07:30
Thất nghiệp là tình trạng mà gần như không một ai mong muốn nhưng đôi khi, chúng ta vẫn có thể vì nhiều nguyên nhân mà bị mất việc hoặc buộc phải lựa chọn thất nghiệp. Những lúc như vậy, bảo hiểm thất nghiệp có thể là cứu cánh giúp chúng ta trang trải một phần chi phí sinh hoạt.

Ngày càng có nhiều người lao động được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, mặc dù số tiền có thể cao hay thấp tùy vào mức đóng bảo hiểm trước đó nhưng rõ ràng, đó là một sự hỗ trợ không nhỏ, nhất là khi bạn gặp khó khăn kinh tế, trong thời buổi dịch bệnh, thiên tai. Để hiểu rõ bảo hiểm thất nghiệp là gì và các điều kiện cần, điều kiện đủ để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau của JobOKO bạn nhé!

Những điều cần biết về bảo hiểm thất nghiệp

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), còn được gọi là trợ cấp thất nghiệp, là một loại bảo hiểm do nhà nước cung cấp, hỗ trợ tiền theo từng tháng cho các cá nhân khi họ bị mất việc làm với điều kiện cá nhân đó đáp ứng các yêu cầu nhất định. Những người nghỉ việc đơn phương hoặc bị sa thải vì lý do chính đáng thì không được hưởng BHTN. Ở Mỹ thì bảo hiểm thất nghiệp thường được trả theo tuần và tuân theo chính sách của từng tiểu bang (có thể chênh lệch hoặc khác nhau).

2. Những ai có thể tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp?

Điều 43 Luật Việc làm năm 2013 quy định, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, thực tế thì hiện nay không phải cá nhân và tổ chức, doanh nghiệp nào cũng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội.

3. Các mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hiện nay

Quy định tại khoản 1 Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH của nhà nước yêu cầu mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong các doanh nghiệp bằng 1% tiền lương tháng (mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc). Như vậy, về cơ bản thì mức đóng BHTN sẽ cần đáp ứng được các tiêu chí như sau:

  • Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
  • Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc phải qua học nghề, đào tạo nghề.
  • Cao hơn ít nhất 5% đối với người làm công việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; 7% đối với người làm công việc trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm so với mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường.

Ngoài ra, nếu mức lương tháng của bạn cao hơn hơn 20 lần so với lương tối thiểu vùng thì bạn sẽ đóng mức 1% của tổng số tiền gấp 20 lần đó (cao hơn không tính).

4. Người lao động cần đáp ứng được các yêu cầu gì để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

4.1. Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp hỗ trợ cho bạn rất nhiều nhưng không phải ai cũng có thể nhận BHTN hoặc vừa tham gia là đã được nhận được tiền hỗ trợ. Có quy định rõ ràng như sau:

  • Đã chấm dứt hợp đồng lao động, đang trong tình trạng không có việc làm (trừ trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc/ và hợp đồng trái pháp luật hoặc đang hưởng lương hưu, các khoản trợ cấp khác hàng tháng).
  • Đã đóng đủ:

+) 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn

+) 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

  • Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.
  • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN (ngoại trừ đi nghĩa vụ quân sự, di cư, tử vong, đi tù, trại giáo dưỡng, bị tạm giam, cai nghiện, đi học hoặc lao động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên).

4.2. Khi nào thì được nhận bảo hiểm thất nghiệp?

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động và người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm thì bạn sẽ bắt đầu được hưởng trợ cấp. Bạn sẽ nhận 3 tháng bảo hiểm thất nghiệp trong trường hợp đã đóng BHTN liên tục 36 tháng và cứ mỗi 12 tháng sau đó bạn sẽ nhận thêm 1 tháng trợ cấp, tối đa là 12 tháng trợ cấp thất nghiệp.

4.3. Có bảo hiểm thất nghiệp bạn sẽ nhận bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Số tiền trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp bạn nhận được được tính bằng 60% tiền lương hàng tháng của 6 tháng gần nhất trước khi bạn thất nghiệp. Giả sử, bạn đóng bảo hiểm thất nghiệp với mức tiền lương 5 triệu mỗi tháng thì bạn sẽ nhận 3 triệu đồng tiền trợ cấp.

Tiền trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp bao nhiêu mỗi tháng?

5. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Với nhiều người khi nói về bảo hiểm thất nghiệp thì sẽ chỉ hiểu đơn giản là đến khi nghỉ việc được hưởng một số tiện trợ cấp hàng tháng trong thời gian theo quy định. Tuy nhiên, thực tế thì Luật Việc làm 2013, điều 42 cũng quy định rõ một số quyền lợi khác mà bạn có thể được hưởng khi đóng bảo hiểm thất nghiệp, cụ thể như sau:

  • Hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • Được hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm.
  • Được hỗ trợ học nghề.
  • Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm.

6. Có nên tham gia bảo hiểm thất nghiệp hay không?

Bảo hiểm thất nghiệp có nhiều ưu điểm, trong khi mỗi tháng bạn chỉ phải bỏ ra một phần rất nhỏ trong tổng số tiền lương nhưng sau đó có thể nhận được nhiều sự hỗ trợ ý nghĩa. Do đó, về cơ bản thì người lao động và người sử dụng lao động nên tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Hiểu đúng về bảo hiểm thất nghiệp là gì, các đối tượng tham gia, các quy định, điều kiện để được hưởng trợ cấp... có thể giúp bạn chuẩn bị sẵn sàng cho mình ngay từ hôm nay.

MỤC LỤC:
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
2. Những ai có thể tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp?​
3. Các mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hiện nay
4. Người lao động cần đáp ứng được các yêu cầu gì để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?
5. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
6. Có nên tham gia bảo hiểm thất nghiệp hay không?

Đọc thêm: Vì sao tổng thu nhập của nhân viên tư vấn bảo hiểm thường gấp nhiều lần lương chính?

Đọc thêm: Top 5 công ty Bảo hiểm danh tiếng, đáng tin cậy tại Việt Nam

  • Hỗ trợ NTD:
  • 0962.107.888