Khi tìm việc làm, bạn có thể gặp nhiều tin tuyển dụng yêu cầu ứng viên gửi mẫu CV tiếng Anh. Do đó, nên tránh phạm vào những lỗi cơ bản khi viết CV, vì dù là lỗi nhỏ nhất cũng có thể khiến bạn mất đi cơ hội việc làm.
Những điều cần biết về CV tiếng Anh
CV xin việc tiếng Anh gồm đầy đủ các thông tin của ứng viên, tương tự như CV tiếng Việt, nhưng được viết bằng tiếng Anh, bao gồm: Trình độ học vấn, kinh nghiệm, kỹ năng...
Thực tế, không phải lúc nào bạn cũng cần viết CV xin việc tiếng Anh. Nếu như gửi không đúng trường hợp thì có thể bị đánh giá là "khoe mẽ không cần thiết", chẳng hạn như khi tìm việc làm bán hàng siêu thị hay nhân viên hành chính lễ tân,... Bạn chỉ nên viết và gửi CV tiếng Anh khi:
Với phần thông tin cơ bản, thông tin cá nhân thì bạn sẽ cần điền: Họ và tên (Full name), ngày tháng năm sinh (Date of birth), địa chỉ (Address), số điện thoại (Phone number), thư điện tử (email). Một số mẫu CV tiếng Anh sẽ có phần link liên kết Facebook hoặc website, blog cá nhân của bạn. Ở nội dung này, bạn điền chính xác thông tin của mình, đặc biệt chú ý không sai dấu hay thiếu số, thừa số,...
Mục tiêu nghề nghiệp của mỗi người sẽ không giống nhau và bạn có thể trình bày bằng việc cân nhắc chia sẻ mục tiêu thực tế trong khi đảm bảo rằng mục tiêu đó phù hợp với số năm kinh nghiệm bạn có, định hướng của công ty bạn đang ứng tuyển. Trong CV tiếng Anh có 2 cách viết chính cho phần này: Viết thành 1 đoạn ngắn khoảng 3 câu vừa chia sẻ về mục tiêu ngắn hạn, dài hạn vừa khéo léo chèn thêm kinh nghiệm, kỹ năng và bằng cấp để chứng minh năng lực; một cách khác là bạn liệt kê dạng gạch đầu dòng từ 2 - 3 mục tiêu.
Học vấn trong CV tiếng Anh gồm có tên trường (School), niên khóa, tên chuyên ngành (Major) và GPA (điểm trung bình chung học tập) có thể ghi kèm với xếp loại. Nhìn chung, ở phần này nhà tuyển dụng không yêu cầu gì đặc biệt, bạn cung cấp đầy đủ thông tin liên quan và đừng quên xem lại để ghi đúng tên trường, tên ngành của bạn bằng tiếng Anh nhé.
Có thể nói đây là phần quan trọng nhất trong hầu hết các CV xin việc, được hầu hết các nhà tuyển dụng chú ý, dành thời gian đọc kỹ nhất. Viết phần Experience hơi khó với các bạn có trình độ tiếng Anh "đủ dùng" vì phần này khá dài và cần bạn thống nhất cách viết khi liệt kê công việc cũng như mô tả nhiệm vụ, những gì bạn đã học được, thành tích đã có từ công việc đó.
Lưu ý quan trọng ở đây là ngày nay, nhà tuyển dụng rất chú ý tới danh tiếng, quy mô của công ty bạn đã hoặc đang làm việc (thương hiệu hoặc quy mô nhân sự) nên bạn có thể đề cập đến thông tin đó trong phần này. Hơn nữa, các động từ bắt đầu câu đều nên để ở thì quá khứ (khi mô tả nhiệm vụ), trừ trường hợp với công việc bạn vẫn đang làm. Nếu bạn dùng tất cả ở thị hiện tại hoặc hiện tại tiếp diễn thì phạm lỗi sai ngữ pháp.
Viết các mục trong CV xin việc tiếng Anh thế nào cho chuẩn?
Kỹ năng là công cụ để hoàn thành công việc và mỗi nghề nghiệp, vị trí sẽ cần cả kỹ năng chuyên môn lẫn kỹ năng mềm. Yêu cầu về kỹ năng của các công việc khác nhau thì không giống nhau và hơn ai hết, ứng viên phải là người tự quyết định mình sẽ đưa các kỹ năng gì vào CV tiếng Anh. Để "đọc vị" được nhà tuyển dụng và cung cấp thông tin hữu ích ở phần này, bạn nên đọc kỹ mô tả công việc và chủ động tìm hiểu thêm thông tin để biết về các nhiệm vụ và yêu cầu kỹ năng cần thiết, tự so sánh với bộ kỹ năng bạn đang có, sau đó liệt kê từ 4 - 6 kỹ năng vào CV. Tránh viết quá dài và tránh những cụm từ khóa chung chung, phổ biến như đã đề cập ở trên.
Ở phần này, bạn chỉ nên gạch đầu dòng 2 - 3 sở thích, bắt đầu với động từ ở dạng V-ing, chẳng hạn như "Reading books". Các sở thích bạn đề cập đến nên thể hiện cá tính, phản ánh tính cách thực tế của bạn. Dĩ nhiên, sẽ tốt hơn nếu sở thích đó ít nhiều có liên quan đến công việc bạn ứng tuyển. Đồng thời, bạn cũng đừng nên nhắc tới những sở thích quá đặc biệt, có phần kỳ quặc hoặc khác người như là sưu tập bút bi hay bắt bọ rùa,... Những kiểu giải trí không mấy lành mạnh như uống rượu, hút thuốc hay thậm chí là vi phạm pháp luật như đánh bạc thì nhất định không được đề cập tới.
Hoạt động có thể không phải phần bắt buộc phải có trong CV tiếng Anh nhưng trong nhiều trường hợp thì hoạt động tích cực có thể giúp bạn ghi thêm điểm. Ví dụ, bạn có ít kinh nghiệm làm việc và ứng tuyển những vị trí cần sự năng nổ, kỹ năng tổ chức và giao tiếp thì các hoạt động như tình nguyện, hoạt động ngoại khóa trong trường, chủ nhiệm CLB,... chắc chắn sẽ giúp bạn chứng minh một phần bộ kỹ năng của mình. Ở nội dung này bạn cũng chỉ nên liệt kê thông tin từ 2 - 4 gạch đầu dòng.
Người tham chiếu là phần mà cả nhà tuyển dụng và ứng viên thường ít chú ý đến nhưng lại là phần mà ứng viên dễ phạm sai lầm nhất. Nếu không xem xét kỹ thì nhiều bạn "bỏ quên" phần này, giữ nguyên thông tin gợi ý trong các mẫu CV xin việc online có sẵn. Nội dung phần này rất ngắn và đơn giản, chỉ cần 1 - 2 thông tin liên hệ với người tham chiếu (họ tên, chức danh, số điện thoại và email) nên bạn hãy dành thời gian viết thật đúng nhé.
Chứng chỉ kỹ năng mềm, chứng chỉ ngoại ngữ hay các chuyên môn khác như chứng chỉ Digital Marketing,... đều là những thông tin hữu ích, đôi khi giúp bạn cạnh tranh hơn so với các ứng viên khác. Trong CV tiếng Anh thì bạn hãy nhớ viết lại chính xác tên tiếng Anh của chứng chỉ bạn có hoặc chủ động dịch ra nếu cần. Không có bất kỳ chứng chỉ nào thì bạn có thể ẩn nội dung khỏi CV.
Chứng chỉ CDMP 2435553666
Cũng tương tự như Certificate, Award chỉ nên xuất hiện trong CV tiếng Anh nếu bạn đã đạt được các giải thưởng như nhân viên xuất sắc, nhân viên của năm, giải thưởng cuộc thi thiết kế, thi tiếng Anh,... Không có giải thưởng hoặc giải văn nghệ, báo tường,... từ cấp 3 và không liên quan tới công việc thì hãy bỏ qua phần này nhé.
Có thể coi đây là phần khác biệt trong CV tiếng Anh so với CV xin việc tiếng Việt. Khi chọn các mẫu CV này, bạn có thể trình bày thêm những gì mình muốn mà bạn cho là có thể giúp bày tỏ nguyện vọng, đam mê với công việc. Ví dụ, bạn viết rằng mình có thể đi làm ở cơ sở nào của công ty, bạn sẵn sàng cho các cơ hội đi công tác, trau dồi năng lực, tiếp nhận đào tạo,...
Về cơ bản CV tiếng Anh vẫn bao gồm tất cả các phần thông tin như CV tiếng Việt, ngoài ra, tùy vào mẫu CV nhất định mà có thể có thêm một phần ở cuối là More Information (Thông tin bổ sung) - cho phép ứng viên trình bày thêm một số ý ngắn gọn không thể bao gồm hết trong các nội dung chính.
Về cơ bản, những nội dung trong CV xin việc tiếng Anh cần có là:
CV tiếng Anh bao gồm những phần nào?
Lỗi hình thức có thể xảy ra cả trong CV xin việc tiếng Anh và tiếng Việt. Màu sắc của CV, bố cục phân chia không hợp lý, các phần tiêu đề có cỡ chữ không phù hợp,... là những lỗi phổ biến. Đôi khi, việc ứng viên lưu file không đúng định dạng khiến lỗi font, cách căn lề hay khoảng cách giữa các dòng cũng khiến tổng thể CV khó nhìn.
Với nhiều bạn thì riêng việc điều chỉnh nội dung CV tiếng Anh đã khá khó rồi nên có thể hơi sơ sài, qua loa với hình thức. May mắn thay, bạn có thể khắc phục lỗi cơ bản này nếu sử dụng các mẫu CV xin việc được thiết kế chuyên nghiệp theo từng ngành nghề, có hình thức đẹp và đa dạng mẫu của JobOKO. Hãy nhớ rằng chỉ khi CV của bạn bắt mắt thì nhà tuyển dụng mới có ấn tượng tốt và đọc kỹ thông tin, cân nhắc gửi lời mời phỏng vấn tới bạn.
Mỗi ngôn ngữ đều có đặc điểm khác nhau và chắc chắn cách diễn đạt tiếng Anh rất khác so với tiếng Việt. Nếu viết tiếng Anh không rõ ràng, bạn sẽ bị lộ là thiếu chuyên nghiệp, sử dụng tiếng Anh "bồi" (hay còn gọi là Vietlish), không chính xác về mặt phát âm, ngữ pháp.
Lời khuyên ở đây là bạn không nên viết các câu văn dài trong CV tiếng Anh, đồng thời phải tránh sử dụng kiểu diễn giải của tiếng Việt vì nếu tư duy như vậy thì sẽ ngay lập tức khiến trình độ ngoại ngữ của bạn tệ đi đáng kể trong mắt nhà tuyển dụng.
Có thể bạn sẽ tự hỏi tại sao phải đặt tiêu đề CV hoặc đặt tiêu đề CV thì có gì khó nhưng đây thực chất lại là một lỗi khá phổ biến, đặc biệt là với các bạn mới ra trường, cho có kinh nghiệm xin việc làm. Nhiều bạn có thói quen viết nguyên dòng Curriculum Vitae viết hoa, in đậm ở ngay giữa CV trong khi điều này là không cần thiết. Bạn cũng không nhất định phải nghĩ tiêu đề cho CV, chỉ cần có phần họ tên, hình ảnh, thông tin cá nhân ở đầu là được.
Trong CV tiếng Anh, có một số cụm từ khóa - chủ yếu là ở phần kỹ năng (Skills) - được nhiều ứng viên sử dụng tới nỗi nhà tuyển dụng thấy "nhàm", đó là: Detail-oriented (chú ý đến chi tiết), self-motivated (tự tạo động lực), well-organized (khả năng tổ chức tốt) hay hard worker (người làm việc chăm chỉ),... Hãy nhớ đến mục tiêu bạn gửi CV là làm sao để nhà tuyển dụng có ấn tượng tốt, thấy được sự khác biệt, nổi bật của bạn so với ứng viên khác. Nếu bạn đang trình bày những gì người khác cũng đang nói đến thì có vẻ như bạn sẽ mất đi cá tính và khả năng cạnh tranh của mình.
Hơn nữa, khi bạn tìm việc làm tiếng Anh ở các tập đoàn, công ty lớn thì nhà tuyển dụng có khả năng sử dụng hệ thống quản lý ứng viên ATS. CV tiếng Anh của bạn chứa các từ khóa chung chung, không liên quan tới công việc thì sẽ dễ bị hệ thống chấm điểm thấp.
Ngay cả với người bản xứ hay những người có năng lực ngoại ngữ tiếng Anh cao cấp thì đôi khi cũng không tránh khỏi lỗi chính tả hoặc lỗi ngữ pháp trong CV tiếng Anh. Có thể vì chủ quan mà bạn không chú ý xem lại nhưng bạn hãy nhớ rằng nhà tuyển dụng rất chú ý đến lỗi này. Bạn có thể không bị loại ngay lập tức nhưng ấn tượng về sự cẩu thả, thiếu chuyên nghiệp của nhà tuyển dụng về bạn sẽ khó mà thay đổi nếu CV có từ vựng bị sai hoặc câu cú lủng củng.
Cần tránh điều gì khi viết CV tiếng Anh?
Chọn ảnh CV không khó nhưng cũng không dễ, đòi hỏi bạn tuân thủ theo một số nguyên tắc nhất định như là ảnh phải nhìn rõ mặt nhưng không được là ảnh chân dung cũng không thể là ảnh tự sướng, không nên quá nghiêm túc tạo cảm giác cứng nhắc nhưng đồng thời phải đảm bảo không quá tự nhiên đến nỗi "lố lăng". CV tiếng Anh hay CV xin việc tiếng Việt thì ảnh luôn là một phần mà nhà tuyển dụng sẽ nhìn đầu tiên nên bạn cần cân nhắc kỹ sao cho ảnh mình chọn rõ nét, ưa nhìn, tươi sáng và đáng tin cậy.
Một trong những câu hỏi phổ biến với các bạn lần đầu viết CV tiếng Anh là không rõ nên viết độ dài mấy trang, sợ ngắn quá hoặc dài quá đều không hợp lý. Về cơ bản, CV xin việc tiếng Anh nên dài khoảng 1 trang và tối đa là 2 trang (trường hợp bạn ứng tuyển các vị trí quản lý và bạn có nhiều năm kinh nghiệm). Các thông tin đều nên viết dưới dạng gạch đầu dòng sao cho ngắn gọn nhưng rõ ràng và vẫn đảm bảo đầy đủ. Điều quan trọng là bạn đừng để để trống quá nhiều phần trong CV, đồng thời cũng không viết quá dài mà lan man, không có trọng tâm.
Kiểm tra CV trước khi gửi là bước bắt buộc và với CV tiếng Anh thì bạn cần lưu ý là có nhiều cách để kiểm tra, tránh mắc lỗi:
Chọn mẫu CV xin việc tiếng Anh ở đâu đẹp, đáp ứng yêu cầu?
Qua những thông tin JobOKO vừa chia sẻ, mong rằng bạn đã hiểu rõ hơn về mẫu CV tiếng Anh, biết các lỗi phổ biến cần tránh và rõ ràng về cách viết CV xin việc. Mong rằng các nội dung sẽ hữu ích với bạn.
MỤC LỤC:
I. CV Tiếng Anh có gì khác với CV tiếng Việt?
II. Hướng dẫn cách viết CV tiếng Anh cho mọi ngành nghề
III. Bật mí mẫu CV Tiếng Anh chuẩn, được NTD đánh giá cao
IV. 6 lỗi sai cần tránh khi viết CV xin việc Tiếng Anh
V. CV tiếng Anh nên viết trong mấy trang?
VI. Cách kiểm tra "lỗi" CV tiếng Anh trước khi gửi
VII. Lưu ý khi gửi CV tiếng Anh
Đọc thêm: Cách viết CV xin việc tiếng Anh cho sinh viên mới ra trường
Đọc thêm: Cách viết thư xin việc bằng tiếng Anh