Nghỉ việc dù là nghỉ việc trước hợp đồng hay khi kết thúc hợp đồng cũng đều sẽ có một quy trình xử lý tiêu chuẩn mà thông qua đó, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có thể kết thúc hợp tác một cách suôn sẻ, đúng với các quy định của pháp luật cũng như chính sách của công ty. JobOKO sẽ giúp bạn hiểu chính xác nhất thế nào là nghỉ việc theo luật cũng như cung cấp thông tin về các quy định trong luật lao động mà bạn cần biết khi muốn nghỉ việc.
Những điều cần biết về nghỉ việc theo luật
Nghỉ việc theo luật được hiểu là xử lý quá trình xin nghỉ và cho nghỉ việc đúng theo quy định của pháp luật Việt Nam, tuân thủ các điều khoản của Bộ luật lao động. Trong đó, người lao động và người sử dụng lao động đều phải hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình, hoàn thành các trách nhiệm theo đúng quy định, quy trình tiêu chuẩn, từ đó quyền lợi của cả 2 bên được đảm bảo và nhất là không để xảy ra tranh chấp.
Trên thực tế, không khó để thấy có rất nhiều trường hợp xảy ra xung đột, tranh chấp pháp lý vì những trường hợp nghỉ việc không theo luật. Lỗi sai có thể thuộc về một bên hoặc cả 2 bên nhưng một khi đã xảy ra vấn đề do không tuân thủ luật pháp thì cho dù không dẫn tới kiện tụng, bồi thường thì cũng khiến người sử dụng lao động và người lao động bị ảnh hưởng - cả về tiền bạc, lương thưởng, thủ tục bảo hiểm lẫn danh tiếng.
Vì vậy, điều quan trọng nhất khi nghỉ việc là cho dù bạn tự xin nghỉ, đơn phương chấm dứt hợp đồng hay bị người sử dụng lao động cho nghỉ thì vẫn cần tuân thủ luật, tuân theo các quy định để quá trình nghỉ việc vẫn nhẹ nhàng và suôn sẻ.
Muốn nghỉ việc theo đúng luật lao động, bạn sẽ cần biết đến các quy định liên quan như sau:
Khoản 1 Điều 37 Bộ luật lao động 2012 quy định người lao động khi muốn nghỉ việc cần phải có lý do và đáp ứng về thời gian báo trước khi nghỉ. Tuy nhiên, quy định hiện hành viết rõ rằng, người lao động có thể nghỉ việc không lý do, miễn là có thông báo trước về kế hoạch nghỉ, thời gian nghỉ với người sử dụng lao động.
Điều 35 Bộ luật lao động 2019 (có hiệu lực từ ngày 1/1/2021) quy định khi người lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cần báo trước khoảng thời gian như sau:
Khi nghỉ việc, người lao động cần lưu ý điều gì?
Nghỉ việc theo luật cũng có nghĩa là bạn cần nghiêm túc với các quy định về việc xin nghỉ báo trước bao nhiêu ngày, tuy nhiên, luật cũng có những trường hợp ngoại lệ cho phép người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng ngay lập tức, không cần báo trước.
Điều 48 Bộ luật lao động 2019 quy định về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động là KHÔNG bắt buộc người lao động phải thực hiện bản giao. Dù vậy, Khoản 2 Điều 5 lại quy định rằng người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao đồng, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác. Nói cách khác, điều này phụ thuộc vào hợp đồng lao động và chính sách của công ty và thông thường thì khi xin nghỉ, bạn sẽ có trách nhiệm bàn giao về công việc, trang thiết bị,... theo đúng quy trình.
Khoản 3 Điều 113 Bộ luật lao động quy định, khi nghỉ việc theo luật có nghĩa là người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán tiền lương và những ngày nghỉ phép còn lại của người lao động.
Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định, trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền liên quan đến quyền lợi của người lao động (trừ trường hợp quy định có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày). Nói cách khác, dù bạn nghỉ việc vì lý do gì thì tiền lương cho những ngày công bạn đã làm đều phải được trả đầy đủ.
Khoản 3 Điều 48 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về việc chốt sổ bảo hiểm xã hội (BHXH) như sau:
"3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;".
Trong khi đó, Khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cũng nhấn mạnh, việc chốt sổ và trả sổ BHXH cho người lao động là trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
Theo Điều 46 Bộ luật lao động năm 2019, trợ cấp thôi việc được chi trả cho người lao động nếu đáp ứng đủ các điều kiện như:
Nếu đáp ứng, bạn sẽ nhận trợ cấp nửa tháng tiền lương cho mỗi 1 năm làm việc - mức tiền lương để tính trợ cấp thôi việc bằng trung bình 6 tháng gần nhất trước khi bạn nghỉ việc.
Các quy định về nghỉ việc theo luật người lao động cần nắm
Bạn cần lưu ý là trợ cấp thôi việc sẽ khác với trợ cấp thất nghiệp nhé. Bạn chỉ có thể nhận trợ cấp thất nghiệp nếu đã tham gia đóng BHXH và bảo hiểm thất nghiệp. Mức thực nhận của bạn sẽ là 60% tiền lương trung bình của 6 tháng gần nhất trước khi nghỉ việc, mất việc.
Điều 49 Luật Việt làm 2013 quy định như sau:
Mức hưởng trợ cấp dù là được quy định bằng 60% lương bình quân 6 tháng gần đây nhất nhưng vẫn có quy định chi tiết hơn để giới hạn số tiền thực nhận như sau:
Thực tế, những nội dung đã đề cập ở phần II chính là tất cả các quy định liên quan tới quyết định nghỉ việc. Nói cách khác, chỉ cần người lao động và người sử dụng lao động xử lý nghỉ việc đúng luật như trên là được, không có quy định chính thức về quy trình xin nghỉ.
Dù vậy, thông thường thì mỗi công ty sẽ dựa trên luật lao động, việc làm, luật bảo hiểm xã hội,... và xây dựng ra một quy trình tuyển dụng, quản lý nhân sự cũng như xử lý các trường hợp nghỉ việc trước hợp đồng, cho thôi việc. Ngay từ khi nhân sự mới gia nhập công ty, bộ phận tuyển dụng nhân sự đại diện cho phía người sử dụng lao động có trách nhiệm chia sẻ, định hướng và thông báo các chính sách đó. Đặc biệt, trong hợp đồng lao động cũng nên ghi rõ về trường hợp nghỉ việc, bị cho thôi việc,... để có thỏa thuận và cam kết ngay từ đầu.
Sau đó, nếu nhân viên nghỉ việc trước hợp đồng thì chỉ cần làm theo quy trình bạn đã ký với công ty: Trình bày trực tiếp, nộp đơn xin nghỉ việc/ đơn xin thôi việc (chú ý báo trước đúng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng với người sử dụng lao động), hoàn tất bàn giao và hoàn tất các thủ tục liên quan tới bảo hiểm, giấy tờ khác.
Nghỉ việc đúng luật cần tuân theo quy trình nào?
Nghỉ việc đúng luật không có gì phức tạp đúng không nào, miễn là người lao động và người sử dụng lao động đều nghiêm túc với các quy định, thực hiện đúng, đủ, có giao tiếp và thái độ hợp tác để tránh hiểu nhầm, xung đột. Dù vậy, khi cân nhắc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bạn vẫn cần phải suy nghĩ thật kỹ, xem xét tất cả các khía cạnh:
Các thông tin về nghỉ việc theo luật trên đây chắc hẳn có thể giúp bạn có căn cứ và định hướng tốt nhất nếu như có kế hoạch nghỉ việc. Dù thế nào, hãy hiểu và ghi nhớ, làm đúng luật và quy định, chính sách của công ty để cả hai bên có thể đảm bảo quyền lợi cho mình và duy trì quan hệ thân thiện, tích cực sau đó.
MỤC LỤC:
I. Thế nào là nghỉ việc theo luật?
II. Những quy định về nghỉ việc người lao động nhất định phải biết
III. Quy trình xin nghỉ việc theo đúng luật
IV. Những lưu ý quan trọng khi nghỉ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Đọc thêm: Tất tần tật những điều cần biết về nghỉ việc không lương
Đọc thêm: Bảo hiểm thất nghiệp là gì? điều kiện để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Đọc thêm: Nghỉ việc không báo trước: Lý do không nên tự ý nghỉ